Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2018

Pettorazza Grimani – Wikipedia tiếng Việt

Nước Ý Vùng Veneto Tỉnh tỉnh Rovigo (RO) Thị trưởng Độ cao m Diện tích 21,5 km² Dân số  - Tổng số (Tháng 12 năm 2004) 1714  - Mật độ 80/km² Múi giờ CET, UTC+1 Tọa độ 45°8′B 12°3′Đ  /  45,133°B 12,05°Đ  / 45.133; 12.050 Danh xưng Mã điện thoại 0426 Mã bưu điện 45010 Frazioni Boscofasani, Boscofondi, Bufali, Fasana Polesine, Fattoria Vecchia, Madonnina, Munega, Palazzetto, Stoppacine Vị trí của Pettorazza Grimani tại Ý Pettorazza Grimani là một đô thị ở tỉnh Rovigo ở vùng Veneto của Ý, có khoảng cách khoảng 40 km về phía tây nam của Venezia và khoảng 20 km về phía đông bắc của Rovigo. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 1.714 người và diện tích là 21,5 km². [1] Đô thị Pettorazza Grimani có các frazioni (các đơn vị cấp dưới, chủ yếu là các làng) Boscofasani, Boscofondi, Bufali, Fasana Polesine, Fattoria Vecchia, Madonnina, Munega, Palazzetto, và Stoppacine. Pettorazza Grimani borders the following municipalities: Adria, Cavarzere, San Martino di Venezz

Trevélez – Wikipedia tiếng Việt

Trevélez Trevélez Trevélez Hiệu kỳ Ấn chương Vị trí của Trevélez Quốc gia   Tây Ban Nha Vùng Andalusia Tỉnh Granada Quận ( comarca ) Alpujarras Thủ phủ Trevélez Chính quyền  • Thị trưởng José Fernández Ortiz (PSOE) Diện tích  • Đất liền 91 km 2 (35 mi 2 ) Độ cao 1,476 m (4,843 ft) Dân số (2007)  • Tổng cộng 831  • Mật độ 9.2/km 2 (24/mi 2 ) Múi giờ CET (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (UTC+2) Mã bưu chính 18417 Ngôn ngữ bản xứ Tiếng Tây Ban Nha Năm mật độ dân số 2007 Trevélez là một đô thị trong tỉnh Granada, Tây Ban Nha. Trevélez Area Guide virgin of the snows article Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trevélez x t s Các đô thị ở Granada Agrón  · Alamedilla  · Albolote  · Albondón  · Albuñán  · Albuñol  · Albuñuelas  · Aldeire  · Alfacar  · Algarinejo  · Alhama de Granada  · Alhendín  · Alicún de Ortega  · Almegíjar  · Almuñécar  · Alpujarra de la Sierra  · Alquife  · Arenas del Rey  · Armilla  · Atarfe  · Baza  ·

Caniles – Wikipedia tiếng Việt

Caniles Ấn chương Vị trí của Caniles Caniles Quốc gia   Tây Ban Nha Tỉnh Granada Đô thị Caniles Diện tích  • Tổng cộng 216 km 2 (83 mi 2 ) Độ cao 911 m (2,989 ft) Dân số (2005)  • Tổng cộng 4.849  • Mật độ 22,4/km 2 (580/mi 2 ) Múi giờ CET (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (UTC+2) Mã bưu chính 18810 Caniles là một đô thị trong tỉnh Granada, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2005 (INE), đô thị này có dân số là 4849 người. x t s Các đô thị ở Granada Agrón  · Alamedilla  · Albolote  · Albondón  · Albuñán  · Albuñol  · Albuñuelas  · Aldeire  · Alfacar  · Algarinejo  · Alhama de Granada  · Alhendín  · Alicún de Ortega  · Almegíjar  · Almuñécar  · Alpujarra de la Sierra  · Alquife  · Arenas del Rey  · Armilla  · Atarfe  · Baza  · Beas de Granada  · Beas de Guadix  · Benalúa  · Benalúa de las Villas  · Benamaurel  · Bérchules  · Bubión  · Busquístar  · Cacín  · Cádiar  · Cájar  · La Calahorra  · Calicasas  · Campotéjar  · Cáñ

Castell& – Wikipedia tiếng Việt

Rất tiếc, Wikipedia tiếng Việt không có bài viết nào với tên này. Nếu bạn đã tạo ra trang này trong vài phút qua mà nó vẫn chưa hiện ra, có thể là vì cơ sở dữ liệu chưa được cập nhật. Xin hãy làm sạch vùng nhớ đệm , hoặc chờ và xem lại sau trước khi tái tạo trang.

Villaralto – Wikipedia tiếng Việt

Villaralto, Tây Ban Nha Hiệu kỳ Ấn chương Villaralto, Tây Ban Nha Quốc gia   Tây Ban Nha Tỉnh Córdoba Đô thị Villaralto Thủ phủ Villaralto Diện tích  • Tổng cộng 23 km 2 (9 mi 2 ) Độ cao 585 m (1,919 ft) Dân số (2006)  • Tổng cộng 1.350  • Mật độ 58,7/km 2 (1,520/mi 2 ) Múi giờ CET (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (UTC+2) Mã bưu chính 14490 Villaralto là một thành phố tại tỉnh Córdoba, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), thành phố này có dân số là 1350 người. Villaralto - Sistema de Información Multiterritorial de Andalucía x t s Các đô thị ở Córdoba Adamuz  · Aguilar de la Frontera  · Alcaracejos  · Almedinilla  · Almodóvar del Río  · Añora  · Baena  · Belalcázar  · Bélmez  · Benamejí  · Bujalance  · Cabra  · Cañete de las Torres  · Carcabuey  · Cardeña  · Castro del Río  · Conquista  · Córdoba  · Doña Mencía  · Dos Torres  · El Carpio  · El Guijo  · El Viso  · Encinas Reales  · Espejo  · Espiel  · Fernán-Núñez  · Fuente O

Canal de Navarrés – Wikipedia tiếng Việt

Canal de Navarrés   Thủ phủ Enguera   Tỉnh Valencia   Thành phố lớn: Enguera   Tên gọi dân cư:     Dân số: 17.201 (2006) người.   Diện tích: 709.29 km²   Mật độ dân số: 24 người/km² Các đô thị " Anna Bicorp Bolbaite Chella Enguera Millares Navarrés Quesa Canal de Navarrés là một comarca trong tỉnh Valencia, Cộng đồng Valencian, Tây Ban Nha. Anna Bicorp Bolbaite Chella Enguera Millares Navarrés Quesa Bài viết chủ đề Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s x t s Comarca của Cộng đồng Valencia Alacantí  · Alcoià  · Alcalatén  · Alt Maestrat  · Alto Mijares  · Alto Palancia  · Alt Vinalopó  · Baix Maestrat  · Baix Vinalopó  · Camp de Morvedre  · Camp de Túria  · Canal de Navarrés  · Comtat  · Costera  · Horta Nord  · Horta Oest  · Horta Sud  · Hoya de Buñol  · Marina Alta  · Marina Baixa  · Ports  · Plana Alta  · Plana Baixa  · Requena-Utiel  · Rincón de

Asso – Wikipedia tiếng Việt

Nước Ý Vùng Lombardia Tỉnh Como (CO) Thị trưởng Giovanni Conti  (elected May 5, 2003) Độ cao 427 m Diện tích 6,46 km² Dân số  - Tổng số (2006) 3524  - Mật độ 492/km² Múi giờ CET, UTC+1 Tọa độ 45°52′0″B 9°16′0″Đ  /  45,86667°B 9,26667°Đ  / 45.86667; 9.26667 Danh xưng Assesi hay assini (tiếng Ý); assées (Tây Lombard); spazapulée ) Mã điện thoại 031 Mã bưu điện 22033 Frazioni Brazzova, Ca' Nova, Fraino, Gallegno, Gemù, Megna, Mudronno, Pagnano, Scarenna Thánh bảo trợ Thánh Apollonia  - Ngày 9 tháng 2 Vị trí của Asso tại Ý Asso là một đô thị ở tỉnh Como, vùng Lombardia (Italia). Asso có dân số 3.524 người và diện tích là 6,46 km², với mật độ 546 người/km². Tại đây có tòa lâu đài xây dựng vào thế kỷ 12, ngày nay chỉ còn lại tòa tháp còn trong điều kiện tốt. Nhà thờ chính được xây vào khoảng 1641-1675. Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Asso Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Asso

Corral de Calatrava – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin . Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Corral de Calatrava Corral de Calatrava Quốc gia   Tây Ban Nha Vùng Vùng Tỉnh Ciudad Real Thủ phủ Corral de Calatrava Chính quyền  • Thị trưởng Vicente Palomo Bonales Diện tích  • Đất liền 148,77 km 2 (5,744 mi 2 ) Độ cao 660 m (2,170 ft) Dân số (INE 2007)  • Tổng cộng 1.260  • Mật độ 8,47/km 2 (2,190/mi 2 ) Múi giờ CET (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (UTC+2) Mã bưu chính 13190 Tên gọi dân cư Corraleñas/os Trang web http://www.corraldecalatrava.net Corral de Calatrava là một đô thị thuộc Ciudad Real, Castile-La Mancha, Tây Ban Nha. Đô thị này có dân số là 1.272. Biến động dân số của Corral de Calatrava từ năm 1991 đến 2006 1991 1996 2001 2004 2006 1.348 1.100 1.283 1.262 1.278 Bài viết chủ đề Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng

Học viện Quản lý Giáo dục – Wikipedia tiếng Việt

Học viện Quản lý giáo dục là một trường Đại học công lập được thành lập ngày 3/4/2006 theo Quyết định số 501/QĐ-TTg của Thủ tướng Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng [1] , trụ sở của Học viện được đặt tại số 31, phố Phan Đình Giót, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Trường hiện đang tập trung đào tạo 5 ngành: Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Kinh tế giáo dục, Giáo dục học và Công nghệ thông tin, đồng thời kết hợp công tác nghiên cứu các đề tài, đề án về khoa học giáo dục. Đây được coi là một trường đầu ngành về khoa học quản lý giáo dục trong hệ thống các trường đại học tại Việt Nam [2] Hiện Học viện Quản lý giáo dục đang đào tạo tiến sĩ và thạc sĩ ngành Quản lý giáo dục, thạc sĩ ngành tâm lý học lâm sàng và công nghệ thông tin. Học viện Quản lý giáo dục tiền thân là Trường Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo được thành lập năm 1990, trên cơ sở hợp nhất 3 Trường: Trường Cán bộ quản lý giáo dục (thành lập năm 1976). Trường Cán bộ quản lý đại học, trung học chu